Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 50/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 66/2011/TT-BNNPTNT NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2011 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2010/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi là Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:

“Điều 2a. Giải thích từ ngữ

1. Lô sản xuất: là sản phẩm thức ăn chăn nuôi có nội dung ghi trên nhãn hoặc tài liệu đính kèm giống nhau, bao gồm: tên sản phẩm, nhãn hiệu, thành phần chất lượng, tên cơ sở sản xuất, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng, ký hiệu lô sản xuất (nếu có).

3. Chất chính trong thức ăn chăn nuôi: là chất quyết định công dụng và bản chất của sản phẩm, cụ thể:

b) Chất chính trong các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi khác là các chỉ tiêu quyết định bản chất, công dụng của sản phẩm do nhà sản xuất công bố và được ghi trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo.”

Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.

a) Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

c) Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi:

Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập đánh giá.

a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);

- Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định). Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh. Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;

b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.

a) Đơn đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).

a) Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không quá 05 ngày làm việc.

c) Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Đối với hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời gian giải quyết cho 01 sản phẩm vượt quá được cộng thêm 01 ngày làm việc. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tổ chức, cá nhân chỉ được thay đổi các thông tin của thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam nếu không làm thay đổi chất lượng sản phẩm, bao gồm: thay đổi tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân, số tiêu chuẩn công bố áp dụng, ký hiệu (tên thương mại), dạng, kích cỡ, màu của sản phẩm.

a) Đơn đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

c) Bản chính giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất (đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu);

Nếu chấp thuận cho phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 5A ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

a) Tổ chức, cá nhân khi đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc điều chỉnh, bổ sung các thông tin có liên quan, gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản và Cục Chăn nuôi.

3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.

Chương III Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:

b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại Khoản 7 Điều 3 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.

c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định tại Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;

- Nhãn của sản phẩm;

- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. Trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương thì phiếu kết quả thử nghiệm phải được cấp từ các phòng thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc từ các phòng thử nghiệm được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận hoặc do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi chỉ định hoặc thừa nhận;

- Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho tổ chức, cá nhân đăng ký.

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ trên 10 sản phẩm thì thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ không quá 05 ngày làm việc.

3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ, triển lãm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:

b) Hồ sơ đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm gồm:

- Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.

- Đơn đề nghị nhập khẩu để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 7A ban hành kèm theo Thông tư này);

d) Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc chấp thuận cho nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 7B ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp không chấp thuận cho nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT);

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận cho phép nhập khẩu. Trong trường hợp không chấp thuận cần nêu rõ lý do.”

Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:

Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có quyết định của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.

c) Các chỉ tiêu, phương pháp phân tích và độ dao động sai số cho phép sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 và Phụ lục 19A ban hành kèm theo Thông tư này.”

Điểm a Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Bản sao chụp văn bản của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm tra giảm (nếu có).”

Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi bao gồm:

Điều 8 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.

2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp

a) Là đơn vị được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy đối với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT).

3. Trình tự và thủ tục chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu

a) Đơn đề nghị tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với từng loại thức ăn chăn nuôi tương ứng do Tổ chức đăng ký tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu ban hành.

4. Hiệu lực của quyết định chỉ định

b) Trong vòng 03 tháng trước khi quyết định chỉ định hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, Tổ chức được chỉ định gửi hồ sơ đăng ký về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi để được chỉ định lại, hồ sơ gồm:

- Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định trong thời gian trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này).

5. Quyền và nghĩa vụ của Tổ chức được chỉ định

Điều 2 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT;

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan chỉ định về kết quả kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu;

đ) Lưu mẫu và bảo quản mẫu trong thời gian ít nhất 90 ngày kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát định kỳ của cơ quan chỉ định tối đa 02 lần/năm và kiểm tra đột xuất;

i) Được thu phí và lệ phí kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định.”

Điểm a Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

8. Bổ sung Điều 21a:

1. Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trong các trường hợp sau:

b) Thức ăn chăn nuôi quá cảnh, chuyển khẩu;

d) Thức ăn chăn nuôi là hàng mẫu tham gia các hội chợ, triển lãm;

e) Thức ăn chăn nuôi là mẫu để khảo nghiệm.

a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích từ 02 đến 05 chỉ tiêu an toàn, từ 02 đến 05 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.

3. Miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn

b) Chế độ kiểm tra này áp dụng đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 05 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra giảm trong thời gian không quá 12 tháng trước đó.

d) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu trên gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:

- Bản sao chụp có xác nhận của đơn vị nhập khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 05 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra giảm.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực Thông báo miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn đến Tổ chức được chỉ định để xác nhận việc miễn kiểm tra vào Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng cho từng lô hàng nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) làm điều kiện để thông quan hàng hóa.

a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ và kiểm tra cảm quan để đánh giá sự phù hợp của hàng hóa về các thông tin trong hồ sơ so với ghi trên nhãn hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo; độ nguyên vẹn, dạng, màu sắc của hàng hóa. Thời hạn áp dụng kiểm tra giảm là 12 tháng. Chỉ lấy mẫu kiểm tra chất lượng hàng hóa đối với chế độ kiểm tra này trong trường hợp phát hiện thấy hàng hóa không phù hợp với hồ sơ, có dấu hiệu mất an toàn và không đảm bảo chất lượng như mốc, ẩm ướt, bao bì không còn nguyên vẹn, dạng, màu sắc khác với mô tả, có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của lô hàng.

- Là thức ăn chăn nuôi nhập khẩu cùng loại do cùng cơ sở sản xuất, của cùng đơn vị nhập khẩu đã có Giấy xác nhận chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT) của 03 lô hàng nhập khẩu liên tiếp theo chế độ kiểm tra thông thường trong thời gian không quá 12 tháng trước đó;

c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thức ăn chăn nuôi đáp ứng các yêu cầu kiểm tra giảm gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ bao gồm:

- Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng và giấy xác nhận chất lượng của 03 lô hàng liên tiếp đạt yêu cầu theo chế độ kiểm tra thông thường hoặc giấy xác nhận đạt yêu cầu chất lượng và an toàn của tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Hiệp định thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, hoặc của Phòng thử nghiệm nước ngoài được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thừa nhận.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm gửi bản sao chứng thực Thông báo giảm kiểm tra chất lượng đến Tổ chức được chỉ định để tiến hành kiểm tra theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.

a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu tất cả các lô sản xuất để phân tích tối thiểu 50 % các chỉ tiêu an toàn được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng và tối thiểu 50 % các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các chỉ tiêu khác (nếu có) theo yêu cầu bằng văn bản của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Lần nhập khẩu trước đó không đạt yêu cầu về chất lượng và an toàn theo quy định;

- Có văn bản của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi yêu cầu kiểm tra chặt khi phát hiện sản phẩm lưu thông trên thị trường có kết quả kiểm tra không đạt chất lượng theo yêu cầu hoặc có văn bản cảnh báo về các yếu tố không an toàn đối với con người, vật nuôi, môi trường của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan.”

Khoản 1 Điều 27.

Điểm a Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Hàng tháng định kỳ vào ngày mùng 05 hoặc khi có yêu cầu phải báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi của đơn vị mình về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đặt trụ sở chính (theo mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

11. Khoản 5 Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau:

12. Khoản 5 Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:

13. Các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung như sau:

b) Bổ sung Phụ lục 4A, 5A, 7A, 7B, 19A, 22, 23, 24, 25, 26 theo các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với các hồ sơ đề nghị công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi tiếp nhận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì giải quyết theo quy định tại Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2015.

Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ thuộc CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC CHI TIẾT KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Không lớn hơn

3

%

Không nhỏ hơn

4

Kcal/kg

Không nhỏ hơn

5

%

Không lớn hơn

6

%

Trong khoảng

7

%

Trong khoảng

8

%

Không nhỏ hơn

9

%

Không nhỏ hơn

10

%

Không nhỏ hơn

11

%

Không lớn hơn

12

%

Không lớn hơn

13

mg/kg

Không lớn hơn

14

-

Không có

 

 

 

15

%

Trong khoảng

16

ppm

Không lớn hơn**

17

ppb

Không lớn hơn

18

%

Không lớn hơn

19

Số giờ quan sát

Không nhỏ hơn

20

CFU/25g

Không cho phép

21

flavus)

TB/g

Không cho phép

** Hàm lượng Ethoxyquin không lớn hơn 150 ppm.

2. Đối với premix vitamin hoặc axit amin

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Không lớn hơn

3

ơn hoặc axit amin

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

4

%

Không lớn hơn

5

mg/kg

Không lớn hơn

6

%

Trong khoảng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Không lớn hơn

3

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

4

%

Không lớn hơn

5

%

Trong khoảng

- khoáng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Không lớn hơn

3

IU/kg hoặc mg/kg

Không nhỏ hơn

4

% hoặc mg/kg

Trong khoảng

5

%

Không lớn hơn

6

mg/kg

Không lớn hơn

7

%

Trong khoảng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Tối đa

3

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

ppm

Không lớn hơn

5

-

Trong khoảng

6. Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi đơn và thức ăn khác

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Hình thức công bố

1

-

Mô tả

2

%

Tối đa

3

-

Tối thiểu hoặc tối đa hoặc trong khoảng*

4

ppm

Không lớn hơn

5

-

Trong khoảng

 

PHỤ LỤC 2A

CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN HỖN HỢP HOÀN CHỈNH, THỨC ĂN ĐẬM ĐẶC CHO GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TÊN CỦA SẢN PHẨM

(Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt từ 21-42 ngày tuổi)

Biểu tượng và mã số của thức ăn

(hình vẽ, quảng cáo nếu có)

 

Định lượng (Khối lượng tịnh):

Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất.

 

Số tiêu chuẩn công bố:

 

Ngày sản xuất:

Điều kiện bảo quản:

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Protein thô (%) min:

Xơ thô (%) max:

P tổng số (%) min-max:

Methionine + Cystine tổng số (%) min:

Những điều cần lưu ý (nếu có):

Béo tổng số (%) min-max:

Kháng sinh: Không có.

NGUYÊN LIỆU CHÍNH

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế thức ăn)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm.

- Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc hóa dược (mg/kg) max (áp dụng đối với thức ăn gia súc, gia cầm) ghi trực tiếp trên bao bì hoặc trên nhãn phụ đính kèm trên bao bì.

PHỤ LỤC 2B

CÁC THÔNG TIN PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TÊN CỦA SẢN PHẨM

(Ví dụ: Premix khoáng, vitamin cho gà thịt từ 21 đến 42 ngày tuổi)

Biểu tượng và mã số sản phẩm (nếu có)

Định lượng (Khối lượng tịnh):

Tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở và địa điểm sản xuất.

Số tiêu chuẩn công bố:

 

Ngày sản xuất:

Điều kiện bảo quản:

BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG SẢN PHẨM

 

CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG

2. Các chất khác…..

Những điều cần lưu ý (nếu có)

Ethoxyquin (ppm):

 

NGUYÊN LIỆU CHÍNH

(Ghi tên các loại nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra sản phẩm)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Nguyên liệu chính là những nguyên liệu quyết định bản chất, chất lượng của sản phẩm.

* Các chất chính bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng.

- Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu công bố trên nhãn được coi là chất chính.

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Đề nghị đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Ký mã hiệu (tên thương mại)

Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở

Số tiếp nhận công bố hợp quy

Ngày tiếp nhận công bố hợp quy

Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

1

2

3

...

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): …..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

Địa chỉ:............................................................................................................................

Đề nghị đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Ký mã hiệu (tên thương mại)

Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở

Số tiếp nhận công bố hợp quy

Ngày tiếp nhận công bố hợp quy

Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy

Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam

1

2

3

…

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4A

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/ CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/……

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Xét đề nghị của ……………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này 05 năm, kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..
- Lưu: VT, .....

TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG

PHỤ LỤC 5

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÔNG TIN CỦA THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Đề nghị được thay đổi thông tin đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam sau đây:

TT

Tên sản phẩm hoặc ký mã hiệu

Số tiêu chuẩn cơ sở

Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam

Thông tin đã được xác nhận

Thông tin xin được thay đổi

1

2

2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

TT

Tên sản phẩm

Hãng, nước sản xuất

Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam*

Thông tin đã được xác nhận

Thông tin xin được thay đổi

1

2

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)

(*) Số đăng ký nhập khẩu

PHỤ LỤC 5A

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THAY ĐỔI THÔNG TIN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/ CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/……

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Xét đề nghị của ……………………………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Tên thức ăn chăn nuôi

Số tiêu chuẩn cơ sở

Mã số công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam

Thông tin thay đổi

Đã được công nhận

Được điều chỉnh

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……….
- Lưu: VT, …..

TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG

PHỤ LỤC 7A

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐỂ LÀM MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

Địa chỉ:........................................................................................................................

1. Đề nghị được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm:

TT

Tên mẫu thức ăn chăn nuôi

Khối lượng*

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

2

3

…

(*) Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm.

3. Cửa khẩu nhập: ......................................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 7B

MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU LÀM MẪU GIỚI THIỆU HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM/ MẪU PHÂN TÍCH TẠI PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/ CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/……
V/v công nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

Kính gửi: ………………………………………(1)

1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/ phân tích trong thời gian ………..:

Số TT

Tên TĂCN

Số lượng

Bản chất, công dụng

Hãng, nước sản xuất

2. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/ phân tích, không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan Hải quan;
- Lưu: VT, ……

TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG

(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu

PHỤ LỤC 9

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
The Socialist Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
--------------------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
Registration for Quality Inspection of Feeds

(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)

(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)

Kính gửi/To: ……………………………..

MÔ TẢ HÀNG HÓA/ DESCRIPTION OF GOODS

/ Quantity, Volume

DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA

 

…………. ngày /date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)

…………. ngày /date:
Đại diện cơ quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 19

CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Phương pháp phân tích

1

%

Nêu tại Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này.

2

%

3

%

4

%

5

%

6

%

7

%

8

%

9

%

10

%

11

%

12

Theo công bố

13

(nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg

Nêu tại Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này.

14

µg/kg

15

ppm

 

 

16

CFU/g

17

CFU/g

18

CFU/g

19

CFU /25g

20

CFU/g

21

CFU/g

22

Không có

 

 

23

ppb

24

ppb

 

 

25

mg/kg

26

mg/kg

27

mg/kg

28

mg/kg

 

Theo công bố

 

PHỤ LỤC 19A

ĐỘ DAO ĐỘNG CHO PHÉP TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT

Hàm lượng công bố

Đơn vị tính

Độ dao động cho phép (±%) so với công bố hoặc quy chuẩn kỹ thuật

1

90,0 - 100,0

%

2,0

2

50,0 -

%

2,5

3

30,0 -

%

3,0

4

10,0 -

%

4,0

5

1,0 -

%

15,0

6

0,1 -

%

20,0

7

10,0 -

ppm

20,0

8

1,0 -

ppm

30,0

9

100,0 -

ppb

40,0

10

10,0 -

ppb

60,0

11

1,0 -

ppb

80,0

12

ppb

100,0

Độ dao động cho phép trên không áp dụng đối với việc kiểm tra các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist.

PHỤ LỤC 20

BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi:

 

Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................

Điện thoại: ……………………; Fax: ………………; Email:.......................................

I. Tình hình sản xuất

Tên loại TACN

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (tấn)

Thức ăn đậm đặc (tấn)

Tổng số

Bán ra thị trường

Sử dụng nội bộ

Tổng số

Bán ra thị trường

Sử dụng nội bộ

2. Thức ăn bổ sung

Tên loại TACN

Thức ăn bổ sung khoáng

Thức ăn bổ sung vitamin

Thức ăn bổ sung vitamin - khoáng

Loại khác

II. Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có)

……, ngày … tháng … năm 20…
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 21

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi

Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................

Điện thoại: ……………………; Fax: ………………; Email:........................................

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Nước nhập khẩu

Đơn giá * (USD/tấn)

Tháng ...

Tháng ...

Tháng ...

1

2

Tổng cộng

* giá bán tại cảng của bên bán

2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:

TT

Tên sản phẩm

Số lượng (tấn)

Xuất xứ (nước XK)

Đơn giá * (USD/tấn)

Tháng ...

Tháng ...

Tháng ...

1

2

Tổng cộng

* giá giao tại cảng của bên mua

 

……, ngày … tháng … năm 20…
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 22

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….
V/v đăng ký hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng TĂCN xuất, nhập khẩu

………, ngày … tháng … năm 20…

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi

2. Địa chỉ liên lạc:........................................................................................................

3. Quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi số……..ngày … tháng … năm … do ……….. (tên cơ quan có thẩm quyền) cấp.

Chỉ định lần đầu □                      Chỉ định lại □

- ….

6. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi; Thông tư số…/2014/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để tham gia hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật./.

Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 23

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/ CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/……

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN/
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của ... (tên tổ chức được chỉ định) về lĩnh vực kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 02 năm, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi, ….. (tổ chức được chỉ định); các tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu TĂCN;
- Lưu: VT, ....

TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG

PHỤ LỤC 24

MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

2. Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................

Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi trong giai đoạn từ....đến ....như sau:

- Số lô hàng, khối lượng hàng hóa đã kiểm tra:........................................................

- Các lỗi vi phạm trong hoạt động kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu của Tổ chức được chỉ định do các đoàn kiểm tra phát hiện.

 

Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 25

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/ GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

(Tên tổ chức, cá nhân): ……..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……….

………, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN/ GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản/ Cục Chăn nuôi

Địa chỉ:........................................................................................................................

Đề nghị miễn/ giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau đây:

TT

Tên sản phẩm

Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam

Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số

Hãng, nước sản xuất

Thời gian nhập khẩu (ngày, tháng, năm)

Giấy xác nhận chất lượng số

I

A

 

Lần 1

 

Lần 2

 

Lần 3

 

Lần 4

 

Lần 5

II

B

 

...

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.

Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 26

MẪU GIẤY THÔNG BÁO MIỄN/ GIẢM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN/ CỤC CHĂN NUÔI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……/……
V/v áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/ kiểm tra giảm có thời hạn

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

Kính gửi: ………………………………………….(1)

1. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã được phép lưu hành tại Việt Nam có tên dưới đây:

Số TT

Tên thức ăn chăn nuôi

Số văn bản công nhận TĂCN được phép lưu hành tại Việt Nam

Hãng, nước sản xuất

Tên đơn vị nhập khẩu

Được áp dụng chế độ miễn kiểm tra chất lượng/ kiểm tra giảm có thời hạn theo quy định tại Thông tư số ……/2014/TT-BNNPTNT ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kể từ ngày ….... đến hết ngày ……..

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức được chỉ định;
- Lưu: VT, ......

TỔNG CỤC TRƯỞNG/
CỤC TRƯỞNG

(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn/ áp dụng chế độ kiểm tra giảm

Hướng dẫn

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
Thời gian lưu hành của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được công nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
2. Điểm c khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi đã được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận (chỉ áp dụng đối với thức ăn chăn nuôi mới).”

Hướng dẫn

Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
3. Bãi bỏ cụm từ “Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh” tại gạch đầu dòng thứ 4 của điểm a khoản 3 Điều 5.

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
4. Điểm b khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
5. Điểm c khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
6. Điểm d khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Hướng dẫn

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT (VB hết hiệu lực: 20/05/2017)

Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 (sau đây gọi là Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT) như sau:
...
7. Điểm a khoản 2 Điều 21a được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích tối thiểu 01 chỉ tiêu an toàn và 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.”

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Thức ăn chăn nuôi mới là thức ăn lần đầu tiên được nhập khẩu hoặc được phát hiện và sản xuất tại Việt Nam có chứa hoạt chất chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam.
...
Điều 12. Khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn chăn nuôi phải khảo nghiệm là các loại thức ăn mới. Nội dung, trình tự và thủ tục khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 5. Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Thức ăn chăn nuôi đưa vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục) phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật. đã được xác nhận chất lượng bởi Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi.
b) Đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép nhập khẩu tại Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006, Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/7/2007, Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Danh mục thức ăn thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam.
c) Đã qua khảo nghiệm, kiểm nghiệm được công nhận của Hội đồng khoa học chuyên ngành do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập.
d) Là kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận bởi Hội đồng khoa học của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thức ăn chăn nuôi đưa ra khỏi Danh mục khi:
a) Trong quá trình sử dụng phát hiện có gây tác hại đến sản xuất, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng sau 02 lần kiểm tra liên tiếp.
c) Thức ăn chăn nuôi đã hết thời gian hiệu lực trong Danh mục.
3. Bổ sung, điều chỉnh Danh mục
a) Định kỳ 03 tháng một lần, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, điều chỉnh Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam.
b) Nội dung bổ sung, điều chỉnh Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam được quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi vào Danh mục bao gồm:
4.1. Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước
a) Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (chỉ nộp lần đầu).
c) Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở áp dụng.
d) Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Mẫu nhãn của sản phẩm.
4.2. Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư này.
5. Hiệu lực của Danh mục
Hiệu lực của danh mục thức ăn chăn nuôi là 05 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành có hiệu lực. Trước khi hết thời gian hiệu lực 06 tháng, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi nếu có nhu cầu làm thủ tục đăng ký lại vào Danh mục tại Tổng Cục thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi.
6. Hồ sơ đăng ký lại vào Danh mục bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bản sao chứng thực bản công bố tiêu chuẩn cơ sở, bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.
c) Bản sao chứng thực mẫu nhãn của sản phẩm.
7. Trình tự giải quyết hồ sơ đăng ký vào Danh mục (bao gồm cả đăng ký lại):
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký thức ăn chăn nuôi vào Danh mục lập 02 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng ký những nội dung chưa đạt yêu cầu để đơn vị đăng ký thực hiện bổ sung, hoàn thiện.
c) Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và sản phẩm đạt các yêu cầu chất lượng, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản đồng ý và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục. Trong thời gian chờ bổ sung vào Danh mục, thì đơn vị được phép sản xuất và lưu hành sản phẩm.
8. Thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục:
Hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin sản phẩm lập thành 01 bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh thông tin sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy xác nhận nội dung điều chỉnh của nhà sản xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đồng ý hoặc không đồng ý về việc điều chỉnh thông tin sản phẩm.
Trường hợp đồng ý điều chỉnh thông tin sản phẩm, Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi sẽ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn điều chỉnh thông tin sản phẩm trong Danh mục. Trong thời gian chờ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa nội dung điều chỉnh vào Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam thì doanh nghiệp được phép tiếp tục sản xuất, kinh doanh mặt hàng này.
9. Thức ăn chăn nuôi dùng chung cho nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm:
a) Các tổ chức, cá nhân khi làm thủ tục đăng ký vào danh mục hay điều chỉnh bổ sung các thông tin có liên quan, gửi hồ sơ tới Tổng cục Thuỷ sản và Cục Chăn nuôi.
b) Trình tự thủ tục và các nội dung xác nhận chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi dùng chung trong nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm áp dụng tương tự như quy định đối với các loại thức ăn chăn nuôi khác trong Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 6. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam khi nhập khẩu phải có công nhận chất lượng của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:
a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ.
b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại khoản 7 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của hàng hoá nhập khẩu (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp.
- Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận trên thì phiếu kết quả kiểm nghiệm phải được cấp từ cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền của nước xuất xứ hoặc được công nhận bởi tổ chức chứng nhận chất lượng.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký nhập khẩu (chỉ nộp lần đầu).
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có dịch thuật công chứng.
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được Hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đơn vị nhập khẩu về yêu cầu công nhận chất lượng: đối với những sản phẩm phải thông qua khảo nghiệm, thực hiện theo Chương IV Thông tư này. đối với những sản phẩm không phải khảo nghiệm Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản công nhận chất lượng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. đối với những hồ sơ không được công nhận cần nêu rõ lý do. Trong thời gian chờ bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam thì các doanh nghiệp được phép nhập khẩu và kinh doanh mặt hàng này.
3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm phải nộp cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian và địa điểm nhập khẩu. thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm và phương án xử lý số thức ăn chăn nuôi nhập khẩu khi kết thúc hội trợ triển lãm. Mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội trợ triển lãm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
4. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã đăng ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng theo hợp đồng, nguồn gốc xuất xứ. thời gian, địa điểm nhập khẩu và tái xuất.
Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 6. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Đối với thức ăn chăn nuôi đã có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân làm thủ tục tại cơ quan hải quan và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này.
2. Đối với thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam khi nhập khẩu phải có công nhận chất lượng của Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi và thực hiện kiểm tra chất lượng theo Chương III Thông tư này. Việc công nhận chất lượng thông qua một trong hai hình thức sau:
a) Công nhận chất lượng thông qua thẩm định hồ sơ.
b) Công nhận chất lượng thông qua khảo nghiệm (đối với các loại thức ăn chăn nuôi mới) được quy định tại khoản 7 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP và Chương IV Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu các loại thức ăn chăn nuôi chưa có trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
c) Hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng gồm:
- Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do của hàng hoá nhập khẩu (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp.
- Thành phần, chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng, nhãn của sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm thành phần chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận trên thì phiếu kết quả kiểm nghiệm phải được cấp từ cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền của nước xuất xứ hoặc được công nhận bởi tổ chức chứng nhận chất lượng.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký nhập khẩu (chỉ nộp lần đầu).
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có dịch thuật công chứng.
d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được Hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời đơn vị nhập khẩu về yêu cầu công nhận chất lượng: đối với những sản phẩm phải thông qua khảo nghiệm, thực hiện theo Chương IV Thông tư này. đối với những sản phẩm không phải khảo nghiệm Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản công nhận chất lượng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. đối với những hồ sơ không được công nhận cần nêu rõ lý do. Trong thời gian chờ bổ sung vào Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam thì các doanh nghiệp được phép nhập khẩu và kinh doanh mặt hàng này.
3. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm phải nộp cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian và địa điểm nhập khẩu. thời gian, địa điểm tổ chức hội chợ triển lãm và phương án xử lý số thức ăn chăn nuôi nhập khẩu khi kết thúc hội trợ triển lãm. Mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại các hội trợ triển lãm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.
4. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất: Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã đăng ký với nước ngoài phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu, ghi rõ: tên thức ăn chăn nuôi, khối lượng theo hợp đồng, nguồn gốc xuất xứ. thời gian, địa điểm nhập khẩu và tái xuất.
Mẫu đơn đề nghị nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hợp đồng thực hiện giữa các bên phù hợp với các quy định của Pháp luật Việt Nam về việc nhập hàng gia công, tái xuất.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất theo hợp đồng đã ký với nước ngoài, Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho nhập. Trong trường hợp không đồng ý cần nêu rõ lý do.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
1. Kiểm tra điều kiện cơ sơ sản xuất, gia công và kinh doanh thức ăn chăn nuôi được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm sản.
2. Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
- Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra.
- Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
- Các chỉ tiêu sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.
3. Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản, nếu có sai phạm, phải chuyển các hồ sơ có liên quan đến cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều 8. Hình thức và đối tượng kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng.
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về.
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Nhãn hàng hoá (theo mẫu tại Phụ lục 2A và Phụ lục 2B ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tiêu chuẩn công bố áp dụng (các chỉ kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. các quy định về kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
4. Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng theo đề nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice), Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis).
b) Trường hợp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
c) Trường hợp thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi, trả về:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan kiểm tra.
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Điều 11. Kinh phí kiểm tra
1. Kiểm tra theo quy định:
a) Ngân sách nhà nước.
b) Phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Kiểm tra theo đề nghị:
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Điều 12. Cơ quan kiểm tra
1. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan, đơn vị được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi uỷ quyền chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật và kiểm tra, xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, triệu hồi, bị trả lại.
Điều 13. Giấy xác nhận chất lượng và Giấy thông báo không đạt
1. Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi (gọi tắt là Giấy xác nhận, theo Phụ lục 10) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi đã kiểm tra.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy Thông báo không đạt chất lượng (gọi tắt là Thông báo không đạt, theo Phụ lục 11) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Giấy xác nhận/ Giấy thông báo không đạt được lập thành 03 (ba) bản: 02 bản chính giao cho doanh nghiệp, 01 bản chính lưu tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 14. Lấy mẫu và phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
1. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4325:2007).
b) Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phải có chứng chỉ do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Thực hiện theo phương pháp phân tích đã ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng. Trường hợp Công bố tiêu chuẩn áp dụng không ghi rõ hoặc phương pháp phân tích không còn phù hợp thì việc phân tích áp dụng theo TCVN, nếu không có TCVN thì áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phải do các phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện.
Điều 15. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan. khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hoá, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, số lượng, khối lượng, xuất xứ của sản phẩm so với đăng ký.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Lấy mẫu để phân tích chất lượng theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra nêu trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng.
Điều 16. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
3. Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi triệu hồi hoặc bị trả về.
Điều 17. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, hồ sơ hợp chuẩn/hợp quy.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Điều 18. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
1. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi.
3. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm.
4. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phân tích chất lượng để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Cấp Giấy xác nhận chất lượng
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo thời hạn sau:
a) Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
b) Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi.
c) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi cho lô hàng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích.
2. Nội dung xác nhận phải phù hợp với nội dung kiểm tra. không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 20. Thông báo lô hàng không đạt chất lượng
1. Khi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng điện thoại, fax/ e-mail cho doanh nghiệp về kết quả kiểm tra.
2. Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.
Điều 21. Quy định và xử lý thức ăn không đạt chất lượng
1. Quy định về thức ăn chăn nuôi bị thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy:
a) Buộc thu hồi tái chế thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng như đã công bố.
b) Buộc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi có thành phần bị cấm, quá hạn sử dụng hoặc không có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Việc thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật. cơ sở và đơn vị thực hiện giám sát phải có văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
3. Thu hồi thức ăn chăn nuôi:
a) Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt chất lượng, yêu cầu cơ sở sản xuất đình chỉ lưu hành, thu hồi và quy định hình thức xử lý thức ăn không đạt chất lượng. đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi để giám sát việc thực hiện.
b) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí thu hồi và khắc phục hậu quả do thức ăn bị thu hồi gây ra.
4. Tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định tiêu huỷ và thông báo cho cơ sở có thức ăn bị tiêu huỷ tiến hành tiêu huỷ.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc tiêu huỷ thành lập Hội đồng giám sát việc tiêu huỷ, thành phần của Hội đồng gồm đại diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện của các cơ quan có liên quan.
c) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị tiêu huỷ chịu trách nhiệm thực hiện tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan, chịu mọi chi phí cho việc tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi vi phạm.
5. Tái xuất thức ăn chăn nuôi:
a) Những loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chứa chất cấm sử dụng, có độc tố hoặc hoá chất gây hại vượt ngưỡng cho phép có nguy cơ gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi và môi trường thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định buộc tái xuất các lô hàng vi phạm.
b) Các cơ quan chức năng liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn buộc tái xuất có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi và các cơ quan liên quan tại cửa khẩu giám sát quá trình tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi bị buộc tái xuất phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
1. Kiểm tra điều kiện cơ sơ sản xuất, gia công và kinh doanh thức ăn chăn nuôi được quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm sản.
2. Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
- Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra.
- Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
- Các chỉ tiêu sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.
3. Kết thúc mỗi đợt kiểm tra, đoàn kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản, nếu có sai phạm, phải chuyển các hồ sơ có liên quan đến cơ quan thanh tra có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Điều 8. Hình thức và đối tượng kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng.
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về.
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 9. Căn cứ kiểm tra chất lượng
1. Nhãn hàng hoá (theo mẫu tại Phụ lục 2A và Phụ lục 2B ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tiêu chuẩn công bố áp dụng (các chỉ kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. các quy định về kháng sinh, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
4. Các trường hợp kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng theo đề nghị thì căn cứ theo nội dung yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị.
Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice), Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis).
b) Trường hợp xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này. Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
c) Trường hợp thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi, trả về:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
2. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Cơ quan kiểm tra.
3. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Điều 11. Kinh phí kiểm tra
1. Kiểm tra theo quy định:
a) Ngân sách nhà nước.
b) Phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
2. Kiểm tra theo đề nghị:
Do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả.
Điều 12. Cơ quan kiểm tra
1. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan, đơn vị được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi uỷ quyền chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật và kiểm tra, xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, triệu hồi, bị trả lại.
Điều 13. Giấy xác nhận chất lượng và Giấy thông báo không đạt
1. Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi (gọi tắt là Giấy xác nhận, theo Phụ lục 10) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Giấy xác nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được cấp trong điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi đã kiểm tra.
Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi được cấp cho các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
2. Giấy Thông báo không đạt chất lượng (gọi tắt là Thông báo không đạt, theo Phụ lục 11) được Cơ quan kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Giấy xác nhận/ Giấy thông báo không đạt được lập thành 03 (ba) bản: 02 bản chính giao cho doanh nghiệp, 01 bản chính lưu tại Cơ quan kiểm tra.
Điều 14. Lấy mẫu và phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
1. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Phải thực hiện theo phương pháp lấy mẫu ghi trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4325:2007).
b) Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phải có chứng chỉ do Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp.
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Thực hiện theo phương pháp phân tích đã ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng. Trường hợp Công bố tiêu chuẩn áp dụng không ghi rõ hoặc phương pháp phân tích không còn phù hợp thì việc phân tích áp dụng theo TCVN, nếu không có TCVN thì áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Phải do các phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định thực hiện.
Điều 15. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan. khi đã được xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng doanh nghiệp được phép chuyển hàng về địa điểm ghi trong giấy đăng ký kiểm tra. Giữ nguyên hiện trạng hàng hoá, không được sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn trước khi có kết quả kiểm tra xác nhận chất lượng.
2. Kiểm tra hồ sơ nhập khẩu, số lượng, khối lượng, xuất xứ của sản phẩm so với đăng ký.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Lấy mẫu để phân tích chất lượng theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra nêu trong Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng.
Điều 16. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc trả về
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
3. Kiểm tra về nguyên nhân thức ăn chăn nuôi triệu hồi hoặc bị trả về.
Điều 17. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi xuất khẩu
1. Xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng để làm thủ tục khai hải quan.
2. Kiểm tra hồ sơ công bố chất lượng, hồ sơ hợp chuẩn/hợp quy.
3. Kiểm tra quy cách bao gói, ghi nhãn, hạn sử dụng, ngoại quan về sản phẩm (Phụ lục 12).
4. Phân tích chất lượng theo yêu cầu của doanh nghiệp hoặc nước nhập khẩu và yêu cầu khác (nếu có).
Điều 18. Nội dung kiểm tra thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng
1. Việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
2. Việc thực hiện các biện pháp quản lý về chất lượng thức ăn chăn nuôi.
3. Việc thực hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, ghi nhãn, thể hiện dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và các tài liệu đi kèm sản phẩm.
4. Lấy mẫu thức ăn chăn nuôi phân tích chất lượng để kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 19. Cấp Giấy xác nhận chất lượng
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo thời hạn sau:
a) Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
b) Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi.
c) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi cho lô hàng không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích.
2. Nội dung xác nhận phải phù hợp với nội dung kiểm tra. không xác nhận những nội dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 20. Thông báo lô hàng không đạt chất lượng
1. Khi có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng điện thoại, fax/ e-mail cho doanh nghiệp về kết quả kiểm tra.
2. Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.
Điều 21. Quy định và xử lý thức ăn không đạt chất lượng
1. Quy định về thức ăn chăn nuôi bị thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy:
a) Buộc thu hồi tái chế thức ăn chăn nuôi không đảm bảo chất lượng như đã công bố.
b) Buộc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi có thành phần bị cấm, quá hạn sử dụng hoặc không có trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
2. Việc thu hồi tái chế hoặc tiêu hủy thức ăn chăn nuôi được thực hiện theo quy định của pháp luật. cơ sở và đơn vị thực hiện giám sát phải có văn bản báo cáo kết quả thực hiện về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
3. Thu hồi thức ăn chăn nuôi:
a) Cơ quan kiểm tra ra thông báo không đạt chất lượng, yêu cầu cơ sở sản xuất đình chỉ lưu hành, thu hồi và quy định hình thức xử lý thức ăn không đạt chất lượng. đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi để giám sát việc thực hiện.
b) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị buộc thu hồi phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí thu hồi và khắc phục hậu quả do thức ăn bị thu hồi gây ra.
4. Tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi:
a) Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định tiêu huỷ và thông báo cho cơ sở có thức ăn bị tiêu huỷ tiến hành tiêu huỷ.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn chăn nuôi bị buộc tiêu huỷ thành lập Hội đồng giám sát việc tiêu huỷ, thành phần của Hội đồng gồm đại diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đại diện của các cơ quan có liên quan.
c) Cơ sở có thức ăn chăn nuôi bị tiêu huỷ chịu trách nhiệm thực hiện tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác có liên quan, chịu mọi chi phí cho việc tiêu huỷ thức ăn chăn nuôi vi phạm.
5. Tái xuất thức ăn chăn nuôi:
a) Những loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có chứa chất cấm sử dụng, có độc tố hoặc hoá chất gây hại vượt ngưỡng cho phép có nguy cơ gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi và môi trường thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi quyết định buộc tái xuất các lô hàng vi phạm.
b) Các cơ quan chức năng liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có thức ăn buộc tái xuất có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thuỷ sản hoặc Cục Chăn nuôi và các cơ quan liên quan tại cửa khẩu giám sát quá trình tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi bị buộc tái xuất phải chịu mọi trách nhiệm và chi phí tái xuất thức ăn chăn nuôi vi phạm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 7. Kiểm tra nhà nước về thức ăn chăn nuôi
Việc thực hiện kiểm tra Nhà nước về thức ăn chăn nuôi được quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Chi tiết một số nội dung cụ thể sau:
...
2. Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi
a) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng:
- Việc kiểm tra thường xuyên về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi mỗi năm không quá 02 lần và có thông báo bằng văn bản trước khi kiểm tra.
- Việc kiểm tra đột xuất về chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng thức ăn chăn nuôi chỉ được tiến hành khi có sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền, không cần thông báo trước.
- Các chỉ tiêu sử dụng để kiểm tra, đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, bị triệu hồi hoặc trả về.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 10. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng
1. Doanh nghiệp lập 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục đăng ký với cơ quan kiểm tra. Hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi:
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packinglist), hoá đơn mua bán (Invoice), Phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 12. Cơ quan kiểm tra
1. Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cơ quan, đơn vị được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi uỷ quyền chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật và kiểm tra, xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi xuất khẩu, nhập khẩu, triệu hồi, bị trả lại.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 8. Hình thức và đối tượng kiểm tra chất lượng
1. Kiểm tra theo quy định, áp dụng cho:
a) Thức ăn chăn nuôi tại các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, cơ sở sử dụng.
b) Thức ăn chăn nuôi xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu kiểm tra, xác nhận hoặc chứng nhận chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
c) Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
d) Thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về.
2. Kiểm tra chất lượng khi có đề nghị của tổ chức, cá nhân.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 14. Lấy mẫu và phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi
...
2. Phân tích kiểm tra chất lượng mẫu thức ăn chăn nuôi:
a) Thực hiện theo phương pháp phân tích đã ghi trong Công bố tiêu chuẩn áp dụng. Trường hợp Công bố tiêu chuẩn áp dụng không ghi rõ hoặc phương pháp phân tích không còn phù hợp thì việc phân tích áp dụng theo TCVN, nếu không có TCVN thì áp dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 35. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Chăn nuôi
...
5. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Thuỷ sản
...
5. Xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thức ăn thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 30. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi
1. Trách nhiệm:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn chăn nuôi phải chấp hành đầy đủ các quy định sản xuất, kinh doanh, sử dụng an toàn, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thức ăn chăn nuôi. Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 27. Đánh giá kết quả khảo nghiệm
1. Hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới:
Sau khi kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới về Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (Phụ lục 18).
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm.
- Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương.
- Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.

Từ khóa: Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 50 2014 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 50/2014/TT-BNNPTNT

File gốc của Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 50/2014/TT-BNNPTNT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Văn Tám
Ngày ban hành 2014-12-24
Ngày hiệu lực 2015-02-07
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 2403/TCHQ-TXNK năm 2021 thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 15771/BTC-CST năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã hèm bia do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 5278/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1026/GSQL-GQ1 năm 2015 về nhập khẩu mặt hàng hạt ngô, hạt đậu nành làm thức ăn chăn nuôi do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
  • Công văn 2592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1795/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1633/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1365/TCT-KK năm 2015 về phân bổ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4633/BTC-TCT năm 2015 trả lời kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp theo văn bản của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam liên quan đến chính sách thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 256/CN-TĂCN năm 2015 xây dựng quy trình kiểm tra, chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu do Cục Chăn nuôi ban hành
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4049/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với bã sắn thu hồi trong quá trình sản xuất tinh bột sắn do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4705/TCT-CS năm 2016 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phế liệu, phế phẩm của các mặt hàng thực phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1520/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng của mặt hàng mỡ cá tra thu hồi từ quy trình sơ chế cá tra phi lê do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 5285/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 980/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với các sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 5069/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1197/TCT-CS năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng dầu cám gạo thô do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1114/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm dầu thô làm từ đậu tương hạt do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1829/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4433/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 2402/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã sắn được khai báo nhập khẩu để làm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 767/TCT-CS năm 2015 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi

Văn bản Sửa đổi

  • Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
  • Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
  • Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu